1. Kiến thức cơ bản về khe hở:
Khe hở là không gian nhỏ giữa hai chi tiết. Dầu nằm trong khe hở này để bôi trơn. Cũng như, việc duy trì đủ khe hở sẽ tránh kẹt hay tiếng kêuĐể duy trì khe hở thích hợp, hãy điều chỉnh khe hở đến giá trị tiêu chuẩn hay thay những chi tiết bị mòn.
Có 2 loại khe hở:
- Khe hở dọc trục
- Khe hở hướng kính
1. Đồng hồ so
2. Bánh răng số 5 trục thứ cấp
A: Khe hở dọc trục
B: Khe hở hướng kính
2. Các phương pháp đo khe hở:
2.1. Đo bằng tính toán
1. Đồng hồ đo xi lanh
2. Thân máy.
3. Panme
4. Piston
5.Khe hở
6. Thước kẹp
7. Ống trượt gài số
8.Càng chuyển số
9. Khe hở
A: Đường kính trong
B: Đườn kính ngoài
C: Kích thước rãnh
D: Chiều dày
Đo đường kính ngoài và đường kính trong : Khe hở = Đường kính trong - Đường kính ngoài
Đo chiều dày và kích thước rãnh của các chi tiết: Khe hở = Kích thước rãnh - Chiều dày
2.2. Đo bằng thước nhựa
1. Dây đo nhựa:
2. Cân lực
3. Phần rộng nhất của dây nhựa
4. Trục khuỷu
5. Nắp bạc thanh truyền
6. Nắp bạc trục khuỷu
7 . Thanh truyền
8. Khe hở dầu
9 Tăng
10. Khe hở nhỏ
11. Giảm
12. Khe hở lớn
Đo mức độ biến dạng (bẹp ra) của dây nhựa để xác địn khe hở của bạc trục khuỷu và bạc thanh truyền.
Nếu khe hở dầu nhỏ, dây nhựa sẽ bị nén phẳng ra và mức độ nén phẳng tăng lên.
Nếu khe hở dầu lớn, dây nhựa không bị nén phẳng và mức độ nén phẳng giảm xuống.
2.3 Đo bằng đồng hồ so
1. Đồng hồ so
2. Đế từ
3. Khe hở hướng kính
4. Khe hở dọc trục
5. Hộp số
6. Trục thứ cấp của hộp số
7. Tấm thép
8. Nắp quy lát
2.4. Đo bằng thước lá 1. Thước lá 2. Xéc măng 3. Thước lá Đặt thước lá vào khe hở xécmăng và đo lá lớn nhất cắm vào được. Thước lá đọc ở lá có lực cản nhỏ và không bị kẹt. 3. Các ảnh hưởng do khe hở tạo ra
|
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn