CÁC BƯỚC KIỂM TRA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG A343F TRÊN XE TOYOTA FORTUNER 2015

Thứ năm - 22/08/2019 10:06

Ngày nay hộp số tự động được trang bị trên các ô tô hiện đại. Sau một thời gian sử dụng thì một số hộp số tự động có thể gặp một số trục trặc. Để có thể đánh giá sơ bộ được hộp sô tự động A343F lắp trên xe Toyota Fortuner 2019 có hoạt động tốt hay không thì đòi hỏi người kỹ thuật viên phải biết được các Thử các chế độ hoạt động của hộp số này. Bài viết này tác giả xin trình bày các bước thử hộp số tự động trên xe.

3.1. Thử xe trên đường

Điều kiện thử:  Nhiệt độ làm việc bình thường của dầu ATF từ 50 đến 80 độ C.
 

trong 1

Hình 1: Xe Toyota Fortuner 2015

3.1.1 Kiểm tra vị trí số D:  Chuyển cần số đến vị trí D và đạp hoàn toàn chân ga. Kiểm tra như sau.

* Lưu ý:

- Điều khiển không cho chuyển lên số 4.

- Nhiệt độ nước làm mát thấp hơn 55°C và tốc độ xe thấp hơn 45 km/h.

- Điều khiển không cho khoá biến mô số 4.

- Đạp bàn đạp phanh.

- Nhả bàn đạp ga.

a) Kiểm tra rung giật và trượt khi sang số: Kiểm tra rung giật và trượt tại các điểm lên số 1 → 2, 2 → 3 và 3 → 4.

b) Kiểm tra tiếng kêu và rung động bất thường: Cho xe chạy ở vị trí D khóa biến mô hay số 4 và kiểm tra rằng không có tiếng kêu hay rung động bất thường.

* Lưu ý:

Nếu tiếng kêu và/hay rung động bất thường xảy ra, hãy thực hiện kỹ việc kiểm tra nguyên nhân. Sai lầm trong việc sửa chữa hư hỏng có thể dẫn đến các hư hỏng kéo theo trong vi sai, biến mô v.v.

c) Kiểm tra hoạt động xuống số cưỡng bức.
Khi lái xe ở vị trí D và số 2, 3 hay, kiểm tra rằng giới hạn tốc độ xe có thể xuống số cưỡng bức từ 2 → 1, 3 → 2 và 4 → 3 phù hợp với hiển thị trên sơ đồ chuyển số tự động.

* Kiểm tra rung giật bất thường và trượt tại điểm xuống số cưỡng bức (Kick-down).

* Kiểm tra cơ cấu khoá biến mô.
Cho xe chạy ở số 4 với cần số ở vị trí D. Duy trì vận tốc ổn định (khoá biến mô bật) khoảng 80 km/h. Đạp nhẹ chân ga và kiểm tra rằng tốc độ động cơ không thay đổi đột ngột.

* Lưu ý:

Nếu tốc độ động cơ bị thay đổi đột ngột thì có nghĩa là biến mô không khoá.

3.1.2. Kiểm tra vị trí 3: Di chuyển cần số đến vị trí 3 và đạp hết bàn đạp ga. Kiểm tra những điểm sau:

a) Kiểm tra thao tác lên số.
Kiểm tra xem việc lên số từ 1 → 2, 2 → 3 có diễn ra tại các điểm sang số trong sơ đồ sang số tự động không.

Chú ý:

Không có chuyển số từ 3 → 4 hay khóa biến mô số 4 ở vị trí 3.

Điều khiển không cho khoá biến mô ở số 3.

+ Đạp bàn đạp phanh.

+ Nhả bàn đạp ga.

* Kiểm tra việc phanh bằng động cơ.
Khi lái xe ở vị trí 3 và số 3, nhả bàn đạp ga và kiểm tra hiệu quả phanh động cơ.

* Kiểm tra tiếng ồn bất thường khi tăng tốc và giảm tốc, và rung động khi lên và xuống số.

* Kiểm tra cơ cấu khoá biến mô.

+ Cho xe chạy ở vị trí 3 (số 3) tại vận tốc ổn định (khoá biến mô bật).

+ Đạp nhẹ chân ga và kiểm tra rằng tốc độ động cơ không thay đổi đột ngột.

Chú ý:

+ Không có biến mô ở số 1 hay 2.

+ Nếu tốc độ động cơ bị thay đổi đột ngột thì có nghĩa là biến mô không khoá.

3.1.3. Kiểm tra vị trí 2
Di chuyển cần số đến 2 và đạp hết bàn đạp ga. Kiểm tra những điểm sau:

* Kiểm tra thao tác lên số.
Kiểm tra xem việc lên số từ 1 → 2 có diễn ra tại các điểm sang số trong sơ đồ sang số tự động không.

Chú ý:

+ Không có chuyển số từ 2 → 3 hay từ 3 → 4 hay khóa biến mô khi cần số ở vị trí 2.

* Kiểm tra việc phanh bằng động cơ.
Khi lái xe ở số 2 với hộp số ở vị trí 2, nhả bàn đạp ga và kiểm tra hiệu quả phanh động cơ.

* Kiểm tra tiếng kêu bất thường khi tăng tốc và giảm tốc, và rung động khi lên và xuống số.

3.1.3. Kiểm tra vị trí L
Chuyển cần số đến vị trí L và đạp hết bàn đạp ga. Kiểm tra những điểm sau:

- Kiểm tra rằng hộp số không lên số.
Khi lái xe với cần số ở vị trí L, kiểm tra rằng hộp số không chuyển lên số 2.

- Kiểm tra việc phanh bằng động cơ.
Khi lái xe ở vị trí L, nhả bàn đạp ga và kiểm tra hiệu quả phanh động cơ.

- Kiểm tra tiếng kêu bất thường khi tăng tốc và giảm tốc.

3.1.4. Kiểm tra vị trí R
           Chuyển cần số đến vị trí R và nhẹ nhàng nhấn bàn đạp ga. Kiểm tra rằng xe lùi về phía sau mà không có tiếng kêu bất thường hoặc rung động.

+ Chú ý: Trước khi thực hiện phép thử này, chắc chắn răng không có người hay chướng ngại vật trong khu vực thử.

3.1.5. Kiểm tra vị trí P
            Đỗ xe lên dốc nghiêng (hơn 5 độ). Sau đó chuyển cần số đến vị trí P và nhả phanh đỗ. Kiểm tra rằng cóc hãm phanh đỗ xe giữ cho xe không bị trôi.

3.2. Thử hệ thống cơ khí

3.2.1. Kiểm tra tốc độ dừng

GỢI Ý:

Phép thử này là để kiểm tra tính tăng tổng thể của động cơ và hộp số.

CHÚ Ý:

  • Không kéo dài quá trình kiểm tra quá 5 giây.
  • Để đảm bảo an toàn, tiến hành phép kiểm tra nơi bằng phẳng, rộng rãi và có độ bám tốt.
  • Phép kiểm tra tốc độ dừng phải luôn được thực hiện với ít nhất 2 người. Một người quan sát tình trạng các bánh xe và các cục chèn bánh xe, một người tiến hành kiểm tra.
  1. Nối máy chẩn đoán với giắc DLC3.
  2. Chạy xe cho đến khi nhiệt độ của dầu ATF đạt đến nhiệt độ 50 đến 80 độ C (122 đến 176°F).
  3. Để cho động cơ chạy không tải với điều hòa OFF.
  4. Chèn 4 bánh xe.
  5. Cài phanh đỗ và giữ chắc bàn đạp phanh bằng chân trái.
  6. Chuyển cần số đến vị trí D.
  7. Đạp hết cỡ bàn đạp ga bằng chân phải.
  8. Đọc tốc độ động cơ (tốc độ dừng) và nhả ngay bàn đạp ga.

Giá trị tiêu chuẩn:

2000 +/-150 v/ph

Đánh giá:
 

Kết quả kiểm tra

Nguyên nhân thường gặp

Tốc độ dừng nhỏ hơn so với giá trị tiêu chuẩn

    • Khớp một chiều của máy đề làm việc không chính xác
    • Biến mô bị hỏng (tốc độ dừng nhỏ hơn giá trị tiêu chuẩn 600 v/ph trở lên)
    • Công suất động cơ bị yếu

Tốc độ dừng lớn hơn giá trị tiêu chuẩn

    • Áp suất chuẩn thấp
    • Khớp một chiều O/D làm việc không chính xác.
    • Li hợp số tiến bị trượt
    • Khớp một chiều No.2 làm việc không chính xác
    • Mức dầu không chính xác

3.2.2. Thử thời gian trễ khi chuyển số

GỢI Ý:

Phép kiểm tra này là để kiểm tra tình trạng của ly hợp trực tiếp, ly hợp số tiến, phanh số 1 và phanh số lùi.

CHÚ Ý:

Kiểm tra với nhiệt độ làm việc bình thường của dầu ATF từ 50 đến 80 độ C.

  1. Nối máy chẩn đoán với giắc DLC3.
  2. Chạy xe cho đến khi nhiệt độ của dầu ATF đạt đến nhiệt độ 50 đến 80 độ C (122 đến 176°F).
  3. Để cho động cơ chạy không tải với điều hòa OFF.
  4. Cài phanh đỗ và giữ chắc bàn đạp phanh.
  5. Kiểm tra thời gian trễ của vị trí D.
    1. Chuyển cần số đến vị trí N và đợi một phút.
    2. Chuyển cần số đến vị trí D và đo thời gian cho đến khi cảm thấy có chấn động.
    3. Lặp lại 2 quy trình trên 3 lần và tính thời gian trung bình của 3 phép thử.
  6. Kiểm tra thời gian trễ của vị trí R.
    1. Chuyển cần số đến vị trí N và đợi một phút.
    2. Chuyển cần số đến vị trí R và đo thời gian cho đến khi cảm thấy có chấn động.
    3. Lặp lại 2 quy trình trên 3 lần và tính thời gian trung bình của 3 phép thử.

Giá trị tiêu chuẩn:

Thời gian trễ ở vị trí D nhỏ hơn 1.2 giây.

Thời gian trễ ở vị trí R nhỏ hơn 1.5 giây

Đánh giá:

Kết quả kiểm tra

Nguyên nhân thường gặp

Thời gian trễ ở vị trí D vượt quá giá trị tiêu chuẩn

      • Áp suất chuẩn thấp
      • Ly hợp số tiến bị mòn
      • Khớp một chiều O/D làm việc không chính xác.

Thời gian trễ ở vị trí R vượt quá giá trị tiêu chuẩn

      • Áp suất chuẩn thấp
      • Ly hợp số truyền thẳng bị mòn
      • Phanh số 1 và số lùi bị mòn
      • Khớp một chiều O/D làm việc không chính xác.
 

3.3. Thử áp suất chẩn

 

trong 2

Kiểm tra với nhiệt độ làm việc bình thường của dầu ATF 50 đến 80 độ C.

Thử áp suất chuẩn luôn được thực hiện bởi ít nhất là 2 người. Một người quan sát tình trạng các bánh xe và các cục chèn bánh, còn người khác tiến hành kiểm tra.

Cẩn thận để tránh cho ống của SST khỏi chạm vào đường ống xả.

Việc kiểm tra này phải đuợc thực hiện sau khi kiểm tra và điều chỉnh động cơ.

Thực hiện phép thử với A/C tắt OFF.

  1. Hâm nóng dầu hộp số tự động.
  1. Tháo nút kiểm tra trên vỏ phía trước hộp số và nối SST.

SST

09992-00095 (09992-00231, 09992-00271)

  1. Gài phanh đỗ và chèn 4 bánh xe.
  2. Khởi động động cơ và kiểm tra tốc độ không tải.
  3. Đạp và giữ chặt bàn đạp phanh bằng chân trái và chuyển cần số vào vị trí D.
  4. Đo áp suất chuẩn khi động cơ chạy không tải.
  5. Đạp hết bàn đạp ga bằng chân phải. Nhanh chóng đọc áp suất chuẩn cao nhất khi tốc độ động cơ đạt đến tốc độ dừng.
  6. Thực hiện lại phép đo áp suất chuẩn với cần số ở vị trí R.

Áp suất chuẩn tiêu chuẩn:

Điều kiện

Cần số ở vị trí D

Cần số ở vị trí R

Chạy không tải

360 đến 430 kPa
(3.7 đến 4.4 kgf/cm2, 52 đến 62 psi)

600 đến 710 kPa
(6.1 đến 7.2 kgf/cm2, 87 đến 103 psi)

Dừng

930 đến 1180 kPa
(9.5 đến 12.0 kgf/cm2, 135 đến 171 psi)

1560 đến 1920 kPa
(15.9 đến 19.6 kgf/cm2, 226 đến 278 psi)

Đánh giá:

Hư hỏng

Nguyên nhân thường gặp

Giá trị đo được ở tất cả các vị trí đều cao hơn quy định.

    • Van điện từ điều khiển chuyển số SLT bị hỏng
    • Van điều áp bị trục trặc

Giá trị đo được ở tất cả các vị trí đều thấp hơn quy định.

    • Van điện từ điều khiển chuyển số SLT bị hỏng
    • Van điều áp bị trục trặc
    • Bơm dầu bị trục trặc
    • Ly hợp truyền thẳng số truyền tăng bị hỏng

Áp suất chỉ thấp khi cần số ở ở D

    • Mạch dầu của vị trí D bị rò rỉ
    • Ly hợp số tiến bị trục trặc

Áp suất chỉ thấp khi cần ở vị trí R

    • Mạch dầu của vị trí R bị rò rỉ
    • Ly hợp số truyền thẳng bị trục trặc
    • Phanh số 1 và số lùi bị trục trặc

3.4. Thử chuyển số bằng tay

Gợi ý:

  • Việc kiểm tra này có thể xác định được hư hỏng nằm ở phần điện hay phần cơ khí của hộp số.
  • Nếu có bất kỳ sự bất thường nào trong các phép thử sau, hư hỏng là ở bản thân hộp số.
  • Gợi ý:

  • Việc kiểm tra này có thể xác định được hư hỏng nằm ở phần điện hay phần cơ khí của hộp số.
  • Nếu có bất kỳ sự bất thường nào trong các phép thử sau, hư hỏng là ở bản thân hộp số.
  • C194013 Tháo giắc điện nối dây hộp số
  • trong 3
     

    Có thể vô hiệu hóa điều khiển chuyển số bằng điện nếu ngắt dây điện hộp số. Các vị trí số có thể sau đó thay đổi bằng cơ khí nhờ cần số.

  • Lái xe với dây điện hộp số bị ngắt ra. Chuyển cần số đến từng vị trí để kiểm tra xem tình trạng chuyển số có thay đổi như trong bảng sau không.
  • Vị trí cần chuyển số

    Vị trí số

    D

    Số 4

    3

    Số 4

    2

    Số 3

    L

    Số 1

    R

    R

    P

    P

  • Nối giắc nối dây điện hộp số.
  • Xóa mã DTC
  • Thông qua 4 bước kiểm tra trên thì kỹ thuật viên có thể đánh giá sơ bộ được các trang thái làm việc của hộp số tự đông trên xe Fortuner. Từ đó có thể đưa ra các đánh giá hư hỏng hoặc khoanh vùng hư hỏng của các bộ phận của hộp và đưa ra các biện pháp kiểm tra sửa chữa cho hộp số tự động A343F.

     

     

    TÀI LIỆU THAM KHẢO

    1. Giáo trình Điều khiển tự động trên ô tô

    2. Cẩm nang sửa chữa xe Toyota Fortuner 2015

Tác giả bài viết: Phạm Văn Trọng

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây